Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải cao su thiên nhiên |
Bể tuyển nổi (DAF) |
Bể xử lý sinh học (Aerotank) |
- Tại mương oxy hoá: tiếp tục sục khí bề mặt bằng 2 máy thổi khí với tổng năng lượng 100,5 kW, nhằm tiếp tục phân hủy các chất hữu cơ, nitơ trong điều kiện yếm khí và đạt hiệu quả xử lý cao. Hiệu quả khử: BOD = 95%,
Mương oxy hóa |
- Toàn bộ cặn, bùn dư được bơm vào bể chứa bùn. Từ bể chứa bùn, một phần bùn sẽ được bơm tuần hoàn về mương ôxy hóa, phần còn lại được bơm sang sân phơi bùn để tách nước và nước thải được bơm trở lại bể Aerotank.
|
Chỉ tiêu
|
Nồng độ của nước thải trước xử lý
|
Nồng độ Trung bình của nước thải sau xử lý
|
Hiệu quả xử lý theo từng chỉ tiêu
|
1
|
Tổng chất rắn lơ lửng
|
1.340
|
10
|
99,25%
|
2
|
Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)
|
9.900
|
17
|
99,83%
|
3
|
Nhu cầu oxy hoá học (
|
15.686
|
43
|
99,73%
|
4
|
Hàm lượng nitơ tổng
|
731
|
7,84
|
98,93%
|
5
|
Hàm lượng amoniac(mg/l) | 145 | 2,18 | 98,50% |
6 |
Coliform (MPN/100ml)
|
6,3x105 | 1,7 x101 | 99,99% |
- Theo bảng đánh giá hiệu quả xử lý ở các chỉ tiêu đặc trưng trên: nồng độ các chất ô nhiễm trong nước sau khi xử lý giảm từ 70 - 99,83% và hầu hết đều đạt quy chuẩn Việt Nam về Môi trường QCVN 01:2008/BTNMT, cột A./.
Nguồn: http://hoaphatdongnai.com
VP 7, Tầng 2, Sơn An Plaza, Đường Đồng Khởi, Phường Tam Hòa, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Kho hàng: Cụm công nghiệp Thạnh Phú - Thiện Tân, Xã Thiện Tân, Huyện Vĩnh Cửu, Tỉnh Đồng Nai
(+84-251) 6293850 ¤ CSKH: 19007161 sales@hoaphatdongnai.com
Chịu trách nhiệm nội dung: Mai N.H Thanh