Mã sản phẩm: Na3PO4 Thương hiệu: Đài Loan
Vui lòng gọi
1. Thông tin chung:
STT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị |
1 |
Tỷ trọng: |
g/cm3 |
1.620 (đođecahiđrat) |
2 |
Điểm nóng chảy |
°C |
73.5 phân hủy (đođecahiđrat) |
3 |
Độ hòa tan trong nước |
g/100 mL |
1.5 (0 °C) |
2. Ứng dụng:
Việc sử dụng chính cho trisodium phosphate là chất làm sạch. Độ pH của một giải pháp 1 là 12, và các giải pháp kiềm đủ để làm hóa thành xà bông và các loại dầu mỡ. Kết hợp với bề mặt, TSP là đại lý xuất sắc để làm sạch tất cả mọi thứ từ quần áo đến đường lái xe vào bê tông. Điều này tính linh hoạt và giá cả sản xuất thấp, được thực hiện TSP cơ sở ưu tiên cho một lượng lớn các sản phẩm làm sạch được bán vào giữa thế kỷ 20. TSP vẫn còn bán được, và được sử dụng, như một chất làm sạch, nhưng trong cuối thập niên 1960 tại Hoa Kỳ, sử dụng quá mức đã dẫn đến một loạt các vấn đề sinh thái.
TSP thường được sử dụng để loại bỏ dư lượng hydrocarbon. TSP có thể được sử dụng với hộ gia đình tẩy clo trong cùng một giải pháp mà không có phản ứng nguy hiểm. Hỗn hợp này đặc biệt tốt để loại bỏ nấm mốc.
Mặc dù nó vẫn là thành phần hoạt chất trong một số nhà vệ sinh làm sạch bát viên, TSP nói chung là không tốt cho phòng tắm sạch, bởi vì nó có thể ăn mòn kim loại và vữa thiệt hại có thể.
Tại Hoa Kỳ, trisodium phosphate là một thông lượng được phê duyệt để sử dụng trong hàn cứng khớp vào lớp hệ thống ống nước bằng đồng y tế. thông lượng được áp dụng như một giải pháp nước tập trung và hòa tan oxit đồng ở nhiệt độ được sử dụng trong hàn đồng. Phế liệu là hoàn toàn tan trong nước và có thể được rửa sạch trong hệ thống ống nước trước khi nó được đưa vào dịch vụ.
TSP được sử dụng như một thành phần trong luồng được thiết kế để deoxygenate cho đúc kim loại màu.
TSP có thể được sử dụng trong sản xuất gốm sứ giảm điểm dòng chảy của men.
TSP vẫn được sử dụng phổ biến để làm sạch, tẩy dầu mỡ và deglossing của bức tường trước khi sơn. TSP phá vỡ bóng của dựa sơn dầu và mở ra các lỗ chân lông của sơn latex dựa trên việc cung cấp một bề mặt phù hợp hơn cho việc kết dính của các lớp tiếp theo của sơn.
phosphate Trisodium được chấp thuận như là một phụ gia thực phẩm trong EU và các nước khác. Nó có số E339 và được sử dụng như là một điều chỉnh độ chua trong một loạt các sản phẩm thực phẩm.
3. Chỉ số kĩ thuật:
1 |
Na3PO4.12H2O % ≥ |
98.0 |
2 |
P2O5 % ≥ |
18.3 |
3 |
Na2O% ≤ |
15.5-19 |
4 |
SO4 % ≤ |
0.5 |
5 |
Thành phần không tan trong nước % ≤ |
0.10 |
CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA PHÁT ĐỒNG NAI (HPDON JSC)
Chuyên kinh doanh hóa chất, vi sinh, thiết bị và công nghệ môi trường
Tel: (84-61) 629.3850 - Fax: (84-61) 629.3970
Add: 248 Đồng Khởi, Biên Hòa, Đồng Nai
Website: http://hoaphatdongnai.com
---------------------------------------------------
HOA PHAT DONG NAI JOIN-STOCK COMPANY (HPDON JSC)
Specializing in the environment of chemical, microbiological, equipment and technology.
Tel: (84-61) 629.3850 Fax: (84-61) 629.3970
Add: 248 Dong Khoi St., Bien Hoa City, Dong Nai
Website: http://hoaphatdongnai.com
---------------------------------------------------
專生微生物, 環保設備與工李文章
電話 : (84-61) 629.3850
傳真 : (84-61) 629.3970
地址 : 同起,248號
Sản phẩm cùng loại
Chất trợ lắng Polymer Anion APAM (Anionic Polyacrylamide) là một loại polymer anion có tính chất trợ lắng trong quá trình xử lý nước và xử lý nước thải. Tương tự như CPAM, nó cũng là một loại hợp chất polyelectrolyte được tổng hợp từ acrylamide và các chất anion khác.
Hóa chất Javel - NaClO - Hypochlorite: là một hợp chất hóa học khi tạo thành dung dịch là một dung dịch Hypochlorite yếu và nó còn có tên gọi khác là chất tẩy trắng (nước javel), thường dùng dưới dạng chất tẩy uế hay là tác nhân tẩy trắng. Ngoài công dụng tẩy trắng Hypochlorite còn biết đến với tính năng khử trùng vi sinh vật gây bệnh trong giếng hoặc trong hệ thống xử lý nước, nước thải.
Đường Dextrose Monohydrate Fufeng là một dạng đường dextrose được sản xuất bởi công ty Fufeng Group. Dextrose Monohydrate là một loại đường glucose tự nhiên được tách từ tinh bột và nước. Thường được sử dụng trong ngành thực phẩm và đồ uống.
Axit citric là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học C6H8O7. Nó là một axit hữu cơ tự nhiên được tìm thấy trong trái cây như cam, chanh, quýt và nhiều loại trái cây khác. Axit citric khan thường có dạng bột màu trắng và có mùi hương tương đối mạnh.
KOH, hay còn được gọi là potassium hydroxide, là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là KOH. Nó còn được biết đến với tên gọi khác là hydroxide kali. KOH là một loại kiềm mạnh, thường xuất hiện dưới dạng rắn, thường có dạng bột hoặc hạt, và có tính ăn mòn cao.
Na3PO4 là công thức hóa học của Trisodium Phosphate (TSP), còn được gọi là natri photphat. Đây là một hợp chất hóa học mà ở dạng tinh khiết, nó là một chất rắn, không màu hoặc trắng, và có khả năng hòa tan trong nước tạo thành một dung dịch kiềm. Khi nhắc đến Na3PO4 98%, điều này chỉ ra rằng sản phẩm chứa 98% trisodium phosphate theo khối lượng, với 2% còn lại có thể là nước hoặc các tạp chất khác.
Dạng bột mịn màu trắng, không mùi, không vị, không độc hại. CMC_Sodium carboxymethyl cellulose có nhiều tiện ích thương mại và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, như là một chất phụ gia trong ngành công nghiệp thực phẩm
VP 7, Tầng 2, Sơn An Plaza, Đường Đồng Khởi, Phường Tam Hòa, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
ĐĐKD: 57H, Đường Đồng Khởi, KP3, Phường Trảng Dài, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
(+84-251) 6293850 ¤ CSKH: 19007161 sales@hoaphatdongnai.com
Chịu trách nhiệm nội dung: Mai N.H Thanh